N

    hoachatonline

    Chemicals for Life

    • Trang chủ
    • Giới thiệu
    • Tin tức
    • Liên hệ
    1. Trang chủ
    2. Sản phẩm
    3. Glycerin – C3H8O3
    Glycerin – C3H8O3

    Glycerin – C3H8O3

    Tên hóa học: Glycerin

    Tên khác: Propan-1,2,3-Triol, Glyxerin, Glycerine, Propantriol,

    CAS-No: 56-81-5

    Công thức hóa học: C3H8O3

    Synonyms: Hydroxyalkyl Methyl Cellulose, Cellulose Ether; MC (Methyl Cellulose), HPMC (HydroxyPropyl Methyl Cellulose); HEMC (HydroxyEthyl Methyl Cellulose)

    Ngoại quan: HEC là một chất không màu, không mùi, không độc và có thể hòa tan trong nước lạnh. Nó không dễ dàng bị phân hủy và có tính ổn định cao trong nhiều điều kiện môi trường

    Hàm lượng: 99,7%

    Quy cách: 250kg/phuy

    Xuất xứ: Malay, Indo

    Lưu trữ, bảo quản: Để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.

    Ứng dụng:

    1. Trong công nghiệp thực phẩm

    – Trong thức ăn và đồ uống, glycerin được sử dụng như một chất tạo ẩm, chất tạo ngọt, chất bảo quản. Ngoài ra nó còn được sử dụng làm chất độn trong các sản phẩm ít béo như bánh ngọt. Glycerin và nước được sử dụng để bảo quản một số loại lá.

     

    – Như một chất thay thế cho đường, Glycerin chứa khoảng 27 calories trong một thìa cafe (đường chứa 20) và có vị ngọt gần giống đường Sucrose, tuy nhiên nó lại không làm tăng lượng đường trong máu và cũng không gây sâu răng. Riêng về mảng phụ gia cho thực phẩm này, Glycerin còn được gọi là E422.

     

    – Glycerin còn được sử dụng để sản xuất Mono- và Di-glyceride, được dùng làm chất tạo nhũ, cũng như các Ester Polyglycerol trong việc sản xuất mỡ và bơ thực vật

     

    – Nó cũng được sử dụng như một chất giữ ẩm (cùng với Propylene Glycol được dán nhãn E1520 hoặc E422) trong sản xuất Snus, một sản phẩm thuốc lá không khói theo phong cách thụy điển.

     

    2. Ứng dụng trong y tế, dược phẩm và chăm sóc cá nhân

    – Glycerin còn được sử dụng trong y tế, dược phẩm và chăm sóc cá nhân. Nó chủ yếu được dùng như một chất làm trơn và chất giữ ẩm. Nó cũng được dùng trong chất miễn dịch dị ứng, si rô trị ho, kem đánh răng, nước súc miệng, các sản phẩm chăm sóc da, kem cạo râu, các sản phẩm dưỡng tóc, xà phòng.

     

    – Glycerin là một thành phần thiết yếu của xà phòng được tạo từ các dẫn xuất của Glycerine và các acid béo như xà phòng từ dầu đậu Castor, xà phòng bơ ca cao, sà phòng từ mỡ động vật, từ đường mía, hoặc Natri Laureth Sulfate. Một số tinh dầu, hương liệu sẽ được thêm vào để tạo mùi. Các loại xà phòng này được dùng cho những người có da nhạy cảm dễ bị dị ứng do có đặc tính giữ ẩm chống khô da.

     

    – Glycerin cũng được sử dụng trong thuốc nhuận tràng để kích thích niêm mạc hậu môn và tạo hiệu ứng Hyperomotic.

     

    3. Chất chống đông

    Glycerine hình thành liên kết hydro mạnh đối với các phân tử nước, làm giảm đi liên kết Hydro giữa các phân tử nước với nhau. Chính điều này đã phá vỡ sự hình thành mạng tinh thể băng trừ khi nhiệt độ giảm đáng kể. Nhiệt độ đông đặc thấp nhất có thể đạt được vào khoảng -37.8oC tương ứng với 60-70% Glycerine trong nước.

     

    4. Hóa chất trung gian

    Glycerin được sử dụng để sản xuất Nitroglycerine hoặc Glycerol Trinitrate (GTN) là một thành phần thiết yếu của thuốc súng không khói và một số loại thuốc nổ khác GNT còn được dùng trong môt số loại thuốc chống tức ngực.

    HOTLINE

    0909 12 90 98 - 0909 67 46 43

    N

    hoachatonline

    CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ - THƯƠNG MẠI B.B.T

    Địa chỉ: 873A/1 Âu Cơ - Quận Tân Phú - Tp. Hồ Chí Minh

    Điện thoại: (028) 62 92 89 22 - (028) 62 92 14 79

    Hotline: 0909 12 90 98 - 0909 67 46 43

    Zalo: 0909 12 90 98 - 0909 67 46 43

    Email: hoachatonline@gmail.com

    Trang chủGiới thiệuSản phẩmTin tứcLiên hệ